ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
Thứ Hai, Tháng Năm 16, 2022
Tin tức Online Học Hành-Mẹo Vặt
No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
No Result
View All Result
Tin tức Online Học Hành-Mẹo Vặt
No Result
View All Result
ADVERTISEMENT

Xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần những gì

Tiny Edu by Tiny Edu
15 Tháng Năm, 2022
in Blog
0
Xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần những gì
0
SHARES
0
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter
ADVERTISEMENT

Giấy xác định tình trạng hôn nhân là giấy tờ xác nhận định tình trạng của một cá nhân đã kết hôn hay chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết. Nó là một trong những giấy tờ quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý. Ví dụ: Đăng ký kết hôn, mua bán đất đai, đi xuất khẩu lao động, … Vậy thủ tục để xin cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân như thế nào.? Xin mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

1. Điều kiện xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

  • Một bên phải không cùng thường trú trên cùng một địa phương (tức là nếu làm thủ tục đăng kí kết hôn mà cả bạn nam và bạn nữ có hộ khẩu thường trú trên cùng một địa phương thì không cần phải xin Giấy xác nhân tình trạng hôn nhân).
  • Không thuộc trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.

2. Thẩm quyền xấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Căn cứ Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Điều 19 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BNG-BTP, thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được xác định như sau:

– Đối với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh.

– Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở nước ngoài: Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước mà người đó cư trú.

3. Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bước 1: Nộp tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu) cho UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi người yêu cầu thường trú.

Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục:

+ Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn.

+ Bản sao Giấy chứng tử của vợ/chồng đã mất.

– Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

Bước 2: Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cán bộ lãnh sự ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định)

 Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và sẽ cấp Giấy xác nhận cho người đó trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

– Nếu cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời, xác minh, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hưởng các dịch vụ ưu đãi!

Mọi thông tin xin liên hệ đến Hotline: 0911.233.955 hoặc Email: !

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ nhân thân dùng để xác nhận tại thời điểm xin cấp, người yêu cầu đang có tình trạng hôn nhân thế nào: Chưa đăng ký kết hôn với ai hay đã ly hôn hoặc đang trong mối quan hệ hôn nhân với người khác…

Hiện nay, chưa có một văn bản nào định nghĩa cụ thể về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Tuy nhiên, đây là một trong những giấy tờ quan trọng khi muốn đăng ký kết hôn hoặc khi muốn xác minh quan hệ hôn nhân tại một thời điểm nào đó để làm căn cứ xác định tài sản chung, tài sản riêng…

Cụ thể, khoản 2 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ:

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

Đồng thời, theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình, pháp luật Việt Nam đang cấm một người đang có vợ, đang có chồng mà kết hôn với người khác.

Do đó, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì bắt buộc phải nộp thêm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để loại trừ khả năng việc kết hôn này vi phạm pháp luật.

Xem thêm: Tại sao phải xin xác nhận tình trạng độc thân?

Ngoài mục đích kết hôn, khi thực hiện các thủ tục khác như nhận con nuôi, mua bán tài sản (xác định tài sản chung, tài sản riêng)…, công dân cũng cần phải cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Xem thêm

Quy định mới nhất về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Ảnh minh họa)

Xem Tắt

  • 1 2/ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong 6 tháng?
  • 2 3/ Có được ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân không?
  • 3 4/ Thủ tục xin giấy xác nhận hôn nhân thế nào?
  • 4 5/ Xin xác nhận hôn nhân online được không?
  • 5 7/ Phải xin xác nhận hôn nhân ở tất cả các nơi từng cư trú?
  • 6 8/ Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất
      • 6.0.1 GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
    • 6.1 ……………………………………………………………….. (2)
        • 6.1.0.1                                                                                                                                      
        • 6.1.0.2 XÁC NHẬN:

2/ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong 6 tháng?

Khoản 1 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ:

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp

Căn cứ quy định này, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp. Và công dân không được sử dụng giấy này ngoài mục đích ghi trong giấy xác nhận.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp tùy theo thời điểm nào đến trước.

Để hướng dẫn chi tiết quy định này, Bộ Tư pháp đã nêu ví dụ tại Thông tư 04 như sau:

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.

Như vậy, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ có giá trị trong 06 tháng hoặc đến khi tình trạng hôn nhân của người xin xác nhận thay đổi: Từ độc thân sang kết hôn hoặc từ đang kết hôn sang độc thân…

3/ Có được ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân không?

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020 nêu rõ, chỉ 03 trường hợp không được ủy quyền đăng ký gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ và con.

Do đó, việc xin xác nhận tình trạng hôn nhân không thuộc một trong ba trường hợp trên nên vẫn có thể được ủy quyền.

Để ủy quyền, thì người yêu cầu phải lập văn bản ủy quyền, được chứng thực ngoại trừ người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người yêu cầu.

Xem thêm…

4/ Thủ tục xin giấy xác nhận hôn nhân thế nào?

Để được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người có yêu cầu phải thực hiện theo thủ tục, trình tự tại Nghị định 123/2015 và Thông tư 04/2020 như sau:

Trường hợp nào không cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Khoản 5 Điều 12 Thông tư 04/2020 nêu rõ, có 02 trường hợp không cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm:

– Kết hôn với người cùng giới tính.

– Kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

Hồ sơ

Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

– Tờ khai theo mẫu.

– Các giấy tờ khác:

  • Bản án hoặc quyết định ly hôn (nếu trước đó đã ly hôn).
  • Giấy chứng tử của vợ/chồng (nếu vợ/chồng đã chết).
  • Ghi chú ly hôn, hủy việc kết hôn (công dân Việt Nam ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài).
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đã cấp trước đó – nếu có). Nếu không nộp lại thì phải trình bày rõ lý do.

Cơ quan cấp

Theo Điều 21 Nghị định 123 năm 2015:

– Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc của công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

– UBND cấp xã, nơi công dân đăng ký tạm trú nếu công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú.

Số bản cấp

Theo Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP:

– Cấp 01 bản nếu sử dụng vào mục đích kết hôn.

– Cấp theo số lượng được yêu cầu nếu sử dụng vào mục đích khác không phải để kết hôn.

Thời gian cấp

Thời gian cấp giấy này được nêu cụ thể tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Lệ phí cấp

Theo Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC, lệ phí trong trường hợp này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

Xem thêm…

5/ Xin xác nhận hôn nhân online được không?

Ngoài nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua bưu chính thì người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn có thể nộp hồ sơ đề nghị online qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Hiện nay, các địa phương đã tích hợp các dịch vụ công trong đó có việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân lên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html

Sau đó, người có yêu cầu thực hiện theo thủ tục của trang web này gồm các bước:

– Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và tìm dịch vụ “xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân” nêu tại thanh tìm kiếm.

– Chọn cơ quan thực hiện của tỉnh, huyện, quận.

– Bấm nộp trực tuyến.

– Nhập đầy đủ các thông tin:

  • Của người yêu cầu: Họ và tên, số điện thoại, số CMND/CCCD, nơi cư trú;
  • Của người được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm: Họ và tên, ngày sinh, giới tính, quốc tịch, dân tộc, giấy tờ, nơi cư trú…
  • Nếu mục đích cấp giấy xác nhận để kết hôn thì điền thêm thông tin của người được kết hôn (kết hôn với ai).

– Đính kèm hồ sơ như đã nêu ở trên: Giấy tờ chứng minh nhân thân của người yêu cầu gồm hộ chiếu, CMND/CCCD… Giấy tờ chứng minh nơi cư trú như sổ hộ khẩu, sổ tạm trú chụp từ bản chính…

Nếu công dân ở Hà Nội thì có thể thực hiện việc xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo bài viết dưới đây.


Thủ tục cấp/cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Ảnh minh họa)

Khi nào cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Do hiện nay, giấy này có giá trị trong thời gian 06 tháng nên khi hết hạn, công dân có quyền yêu cầu cấp lại giấy này.

Ngoài ra, nếu đã cấp giấy này cho mục đích kết hôn thì khi thực hiện mục đích khác cần giấy này thì công dân cũng được đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại.

Hồ sơ

Hồ sơ cần có để xin cấp lại giấy xác nhận hôn nhân gồm:

– Tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

– Xuất trình giấy tờ tùy thân như CMND/CCCD/hộ chiếu…

Cơ quan cấp

Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của công dân Việt Nam.

Đồng thời, cơ quan này cũng là nơi có thẩm quyền cấp giấy xác nhận cho người nước ngoài và người không có quốc tịch cư trú tại Việt Nam (nếu có yêu cầu).

Thời gian cấp

Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04 nêu rõ, thời gian thực hiện cấp lại giấy xác nhận hôn nhân như sau:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân

Như vậy, thời gian cấp lại giấy này cũng là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Xem thêm…

7/ Phải xin xác nhận hôn nhân ở tất cả các nơi từng cư trú?

Khi công dân sinh sống tại nhiều nơi muốn xin xác nhận tình trạng hôn nhân tại các địa phương đó thì thực hiện theo hướng dẫn của khoản 4 Điều 22 Nghị định 123/2015 và Điều 33 Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Cụ thể:

– Người yêu cầu có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.

– Nếu không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã để gửi văn bản đến UBND cấp xã nơi người yêu cầu từng đăng ký thường trú nhằm tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND cấp xã nơi được yêu cầu phải kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi thực hiện yêu cầu cấp giấy xác nhận.

Xem thêm…

8/ Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Sửa/In biểu mẫu

     …………………………………………………

     …………………………………………………

     ………………………………………………… (1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ADVERTISEMENT

Số:            /UBND-XNTTHN

………………, ngày………tháng……….năm……….

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

……………………………………………………………….. (2)

Xét đề nghị của ông/bà(3): ……………………………………………………………………………………………………………………….. ,

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4)…………………………………………………………………………

                                                                                                                                     
XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giới tính:……………………….Dân tộc:……………………….Quốc tịch:……………………………………………………..

Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tình trạng hôn nhân: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy này được sử dụng để: ……………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên)

     Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Lam Sơn).

(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trên đây là tổng hợp các quy định của pháp luật về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Quy định mới nhất về thủ tục đăng ký kết hôn

>> Biết 4 điều này, hẳn ai cũng muốn nhanh chóng kết hôn

Liên Quan:

Phân tích bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh (Dàn ý + 12 Mẫu) Văn mẫu lớp 12: Phân tích nhân vật Tràng trong truyện ngắn Vợ nhặt (17 Mẫu) Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn) Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu (Dàn ý + 13 Mẫu)
ADVERTISEMENT

Bài Viết Mới

Cho 3 78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3
Blog

Cho 3 78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3

by Tiny Edu
16 Tháng Năm, 2022
0

Cho 3 78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3

Read more
Rơ le máy bơm tăng áp không nhảy

Rơ le máy bơm tăng áp không nhảy

16 Tháng Năm, 2022
Nước nào không phải là thành viên của Liên minh châu Âu

Nước nào không phải là thành viên của Liên minh châu Âu

16 Tháng Năm, 2022
Đèn sưởi nhà tắm có làm đèn da không

Đèn sưởi nhà tắm có làm đèn da không

16 Tháng Năm, 2022
So sánh của tính từ và trạng từ trong tiếng anh

So sánh của tính từ và trạng từ trong tiếng anh

16 Tháng Năm, 2022
Bản kiểm điểm học sinh cấp 3

Bản kiểm điểm học sinh cấp 3

16 Tháng Năm, 2022
tlking là gì – Nghĩa của từ tlking

tlking là gì – Nghĩa của từ tlking

16 Tháng Năm, 2022
Top 1 cửa hàng kootoro Huyện Yên Khánh Ninh Bình 2022

Top 1 cửa hàng kootoro Huyện Yên Khánh Ninh Bình 2022

16 Tháng Năm, 2022
Hướng dẫn làm giấy cmnd

Hướng dẫn làm giấy cmnd

16 Tháng Năm, 2022
Long hải là ở đâu

Long hải là ở đâu

16 Tháng Năm, 2022

Phản hồi gần đây

  • Tả cây cam mà em yêu thích (Dàn ý + 7 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Tả một loại cây ăn quả mà em thích (Dàn ý + 70 Mẫu)
  • Mẫu vở luyện viết chữ đẹp - Tài Liệu Miễn Phí trong Mẫu giấy 4 ô ly
  • Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn tiếng Anh năm 2018 - 2019 - Tài Liệu Miễn Phí trong Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018 – 2019
  • Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương (Lần 1) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1)
  • Đoạn văn tiếng Anh về môn thể thao yêu thích (8 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đoạn văn tiếng Anh về ngày Tết
ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
HOME - TRANG CHU

© 2021 Copyright -Mẹo Vặt Online Asianbeauty

No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng

© 2021 Copyright -Mẹo Vặt Online Asianbeauty